Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường

Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường

I. THÔNG TIN

Mã ngành: 7850101; Mã trường: DDK; Năm bắt đầu tuyển sinh: 2009

II. GIỚI THIỆU

Đào tạo 4,5 năm. Kỹ sư ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường (QLTN&MT) có khả năng đảm đương được công tác của một kỹ sư chuyên ngành Quản lý Môi trường trong việc quản lý và bảo vệ môi trường ở các khu vực đô thị, các khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp đồng thời các kỹ sư QLTN&MT có thể đáp ứng được các nhu cầu với sự phát triển của ngành và xã hội.

(1) Tiếp cận các kiến thức về quản lý môi trường, tài nguyên và kỹ năng sử dụng các thiết bị, kỹ thuật và công nghệ hiện đại cần thiết cho công tác quản lý môi trường và tài nguyên.
(2) Ứng dụng các kiến thức về toán học, tin học và Khoa học cơ bản vào việc tổ chức quản lý các vấn đề kinh tế - kỹ thuật mang đặc thù của chuyên ngành.
(3) Phân tích, xử lý các các thông tin, dữ liệu môi trường và áp dụng các mô hình để đánh giá, dự báo xu thế môi trường và đề xuất các giải pháp khắc phục, kiểm soát...Có năng lực tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường, đánh giá rủi ro các tác động môi trường của các dự án phát triển.
(4) Có năng lực quản lý môi trường các xí nghiệp, các khu công nghiệp, đô thị theo EMS, ISO... Nghiên cứu, tổ chức thực hiện các giải pháp phù hợp trong quản lý an toàn lao động, giảm thiểu rủi ro và tổ chức thực hiện kiểm toán môi trường, sản xuất sạch hơn.
(5) Tổ chức và làm việc hiệu quả trong một nhóm đa ngành và đa dạng về văn hoá.
(6) Năng lực nhận biết và giải quyết các vấn đề công nghệ có liên quan tới các yếu tố vật chất và con người; Có khả năng trình bày kết quả.
(7) Nhận thức về nhu cầu học tập và có năng lực thực hiện việc học tập liên tục, học tập suốt đời.
(8) Có nền tảng và khả năng cập nhật những kiến thức, những kỹ năng để có thể đương đầu với những thử thách mới trong lĩnh vực nghề nghiệp của mình.
(9) Hiểu biết về trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp.
(10) Hiểu biết xã hội, khả năng khai thác thông tin phục vụ cho hoạt động chuyên môn, có ý thức bảo vệ môi trường trong hoạt động nghề nghiệp.
(11) Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên dụng như: hệ thống thông tin, dữ liệu môi trường, quản lý các hệ thống cấp nước, mô phỏng các quá trình lan truyền chất, dự báo xu thế biến đổi môi trường ... phục vụ công việc chuyên môn.
(12) Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp.
- Chuẩn đầu ra ngoại ngữ: 3/6 theo khung bậc Châu Âu.
- Chuẩn đầu ra tin học: theo qui định của Bộ TT-TT.

IV. CƠ HỘI VIỆC LÀM

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành “Quản lý Tài nguyên và Môi trường” của Trường Đại học Bách Khoa có thể làm việc tại:
1. Làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước về quản lý môi trường (trung ương đến địa phương) như:
- Các cơ quan Nhà Nước về quản lý môi trường (Trung ương đến địa phương) như Bộ/Sở TNMT, Bộ/Sở KHCN, Sở GTCC, Công Ty Môi Trường Đô Thị, các Phòng/Ban Quản Lý Đô Thị thuộc Quận/Huyện.
- Các bộ phận đảm nhiệm công tác kiểm soát hoặc quản lý môi trường, an toàn lao động tại các cơ quan, xí nghiệp sản xuất và công ty thuộc Nhà Nước hoặc tư nhân.
- Các công ty tư vấn môi trường, cung cấp dịch vụ môi trường.
- Ban Quản Lý Dự Án của các dự án trong và ngoài nước liên quan đến môi trường, đô thị, môi trường công nghiệp, quản lý tài nguyên thiên nhiên và vệ sinh môi trường nông thôn. Các dự án quy hoạch môi trường, quan trắc chất lượng môi trường và đánh giá tác động môi trường.
- Viện, Trường học hoặc Trung Tâm đào tạo và nghiên cứu liên quan đến công nghệ và quản lý môi trường.
2. Tham gia giảng dạy các môn học thuộc chuyên ngành Quản lý môi trường, tài nguyên tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
3. Thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng và triển khai các đề tài nghiên cứu vào trong thực tiễn ở lĩnh vực quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp, quản lý tài nguyên thiên nhiên và vệ sinh môi trường nông thôn... tại các Viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường Đại học…

V. CHỈ TIÊU, ĐIỂM CHUẨN

+ Theo điểm thi Trung học phổ thông Quốc gia:

Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn Điều kiện
2021 30 " A00;  D07 " 19.00 TO >= 7;HO >= 6;TTNV <= 3
2020 60 A00;  D07 18.20 TO >= 8.2; HO >= 2.75; TTNV <= 7
2019 70 A00; D07 17.50 TO >= 5;HO >= 4.75;TTNV <= 3
2018 60 A00; D07 15.50 TO >= 5;HO >= 5.5;TTNV <= 4

+ Theo Học bạ:
Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 15 A00 ;D07 23.32
2021 14 "1. Toán + Hóa học + Vật lý2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh " 23.24

+ Thông tin tổ hợp môn:
     - A00: Toán + Vật lý + Hóa học
     - D07: Toán + Hóa học + Tiếng Anh