Ngành Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và quản lý công)

Ngành Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và quản lý công)

I. THÔNG TIN

Mã ngành: 7310101; Mã trường: DDQ; Năm bắt đầu tuyển sinh: 2001

II. GIỚI THIỆU

Chương trình đại học ngành Kinh tế và quản lý công với mục đích trang bị cho người học có năng lực về chuyên môn nhằm thực hiện các công tác hoạch định và quyết định các chính sách kinh tế - xã hội, quản lý các chính sách phát triển, dự án đầu tư và chi tiêu công, cung cấp dịch vụ công, quản lý và khai thác các nguồn lực công, công trình công cộng một cách độc lập.
Chương trình được áp dụng bằng hệ thống đào tạo tín chỉ với 134 tín chỉ, (không kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng) bao gồm các khối kiến thức đại cương, khối kiến thức ngành và khối kiến thức chuyên ngành. Chương trình giảng dạy được thiết kế theo một lộ trình linh hoạt cho phép sinh viên tự lên kế hoạch học tập và hoàn thành chương trình từ 3,5 đến 6 năm.
Bằng Cử nhân về Kinh tế và quản lý công tạo ra một nền tảng vững chắc để sinh viên có thể làm việc trong các tổ chức kinh tế -xã hội ở các cấp quốc gia, ngành, lĩnh vực, các vùng, các địa phương (tỉnh, huyện, xã), các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ, các đơn vị kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế; có ý thức tuân thủ đạo đức nghề nghiệp; có kỹ năng về tin học, ngoại ngữ, có kiến thức và kỹ năng để thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh tế hiện đại và khả năng cần thiết cho mục tiêu học tập suốt đời.
Chúng tôi tự hào về kết quả nổi bật trong các hoạt động học tập và ngoại khóa của sinh viên. Sinh viên được trang bị với chuyên môn tốt và kỹ năng cần thiết, luôn đi đầu trong các hoạt động.

PLO1 - Áp dụng được các kiến thức nền tảng về kinh doanh, quản lý và pháp luật
PLO2 - Áp dụng được các kiến thức nền tảng về kinh tế thị trường trong môi trường toàn cầu hóa để giải quyết các vấn đề thực tiễn
PLO3 - Áp dụng được các phương pháp và công cụ quản lý nhà nước về kinh tế
PLO4 - Phân tích, đánh giá được thực tiễn huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực công trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
PLO5 - Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách công, cung ứng hàng hóa và dịch vụ công
PLO6 - Có năng lực thuyết trình, giao tiếp và làm việc nhóm
PLO7 - Có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong công việc
PLO8 - Có năng lực sử dụng các phần mềm công nghệ thông tin chuyên dụng phục vụ cho công việc
PLO9 - Tuân thủ các chuẩn mực xã hội, đạo đức nghề nghiệp và thực thi trách nhiệm xã hội

IV. CƠ HỘI VIỆC LÀM

Sinh viên tốt nghiệp cử nhân ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và quản lý công có thể đáp ứng công việc theo mức độ thăng tiến nghề nghiệp trong các tổ chức, cơ quan và doanh nghiệp sau:
- Các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội từ cấp trung ương đến địa phương (Các Bộ, Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân, các phòng chức năng, …)
- Các tổ chức, cơ quan và doanh nghiệp cung ứng hàng hóa dịch vụ có tính chất công cộng (giáo dục, y tế, quản lý đô thị, dịch vụ công ích, đoàn thể xã hội, ...)
- Các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu; các trường đại học – cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
- Ban quản lý các chương trình, dự án đầu tư huy động và sử dụng nguồn lực công.
- Các tổ chức đa phương: Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), các tổ chức phi chính phủ.
Cơ hội phát triển của cử nhân chuyên ngành Kinh tế và quản lý công:
- Mở ra nhiều cơ hội việc làm và thăng tiến trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong môi trường kinh doanh năng động và hội nhập quốc tế.
- Tiếp tục học tập ở bậc cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) trong lĩnh vực kinh tế, quản lý và kinh doanh.

V. CHỈ TIÊU, ĐIỂM CHUẨN

+ Theo điểm thi Trung học phổ thông Quốc gia:

Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn Điều kiện
2022 45 "1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh" 24.50
2021 45 A00 ; A01 ; D01 ; D90 25.00 TTNV <= 19
2020 135 A00; A01; D01; D90 24.25 TTNV <= 7
2019 160 A00; A01; D01; D90 20.75 TTNV <= 8
2018 200 A00; A01; D01; D90 18.50 TTNV <= 8

+ Theo Học bạ:
Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 45 "1. Toán + Vật lí + Hóa học2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh" 26.50
2021 45 "1. Toán + Vật lí + Hóa học2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh" 25.00

+ Thông tin tổ hợp môn:
     - A00: Toán + Vật lý + Hóa học
     - A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh
     - D01: Văn + Toán + Tiếng Anh
     - D90: Toán + KHTN + Tiếng Anh