Ngành Văn hoá học

Ngành Văn hoá học

I. THÔNG TIN

Mã ngành: 7229040; Mã trường: DDS; Năm bắt đầu tuyển sinh: 2005

II. GIỚI THIỆU

Đào tạo cử nhân ngành Văn hóa học có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học để làm việc, quản lí, giảng dạy trong các lĩnh vực liên quan đến quản lí văn hóa, văn hoá nghệ thuật, truyền thông; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có đạo đức nghề nghiệp, ý thức phục vụ cộng đồng.

Người học khi tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Văn hóa học của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng có khả năng:
PLO1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, pháp luật, khoa học xã hội - nhân văn để giải quyết các vấn đề liên quan đến chuyên ngành Quản lí Văn hóa;
PLO2: Vận dụng kiến thức chuyên ngành văn hóa học và kiến thức nghiệp vụ vào hoạt động chuyên môn; PLO3: Hệ thống hóa thông tin trong hồ sơ di tích, di sản văn hóa;
PLO4: Tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật, truyền thông;
PLO5: Tham gia thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực văn hóa, quản lí văn hóa;
PLO6: Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ trong học tập, nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn liên quan đến văn hóa, quản lí văn hóa;
PLO7: Phát triển kĩ năng giao tiếp, làm việc nhóm hiệu quả;
PLO8: Thể hiện tư duy phản biện, sáng tạo; năng lực giải quyết vấn đề phức tạp;
PLO9: Thể hiện hành vi ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp, năng lực phát triển bản thân, tinh thần khởi nghiệp và tham gia phục vụ cộng đồng.

IV. CƠ HỘI VIỆC LÀM

Cán bộ nghiên cứu tại các Viện, các trung tâm nghiên cứu văn hóa; Làm việc trong các cơ quan nhà nước có sử dụng kiến thức văn hóa học, quản lí văn hóa như các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa, Sở văn hóa thể thao và du lịch: Sở văn hóa, thể thao và du lịch cấp tỉnh, thành; Phòng văn hóa và thông tin cấp quận, huyện; Bảo tàng ; Trung tâm quản lí di sản văn hóa cấp tỉnh, thành; Trung tâm văn hóa – điện ảnh cấp tỉnh, thành; Trung tâm văn hóa – thể thao quận, huyện; Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, thành ủy; Ban Tôn giáo tỉnh, thành phố; - Hướng dẫn viên du lịch
- Làm việc trong các công ty kinh doanh dịch vụ du lịch, nhà hàng, khách sạn
- Làm việc trong các công ty tư vấn, thiết kế dự án vì cộng đồng
- Làm việc trong các công ty tổ chức sự kiện, công ty truyền thông văn hóa.

V. CHỈ TIÊU, ĐIỂM CHUẨN

+ Theo điểm thi Trung học phổ thông Quốc gia:

Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn Điều kiện
2022 40 "1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + GDCD + Toán4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh" 15.25 VA >= 6;TTNV <= 2
2021 35 "1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + GDCD + Toán4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh" 15.00 VA >= 4.5;TTNV <= 1
2020 50 C00; D15 ; C14 ; D66 15.00 VA >= 6;TTNV <= 1
2019 35 C00; D15; C14; D66 15.00 TTNV <= 2
2018 30 C00; D15; C14; D66 15.25 VA >= 3;TTNV <= 2

+ Theo Học bạ:
Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 40 "1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + GDCD + Toán4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh" 16.00
2021 25 "1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + GDCD + Toán4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh" 15.00
2020 30 "1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + GDCD + Toán4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh" 16.00
2019 25 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý;2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh;3. Ngữ văn + GDCD + Toán;4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh 18.60
2018 30 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý;2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh;3. Ngữ văn + GDCD + Toán;4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh

+ Thông tin tổ hợp môn:
     - C00: Văn + Lịch sử + Địa lý
     - C14: Toán + Văn + GDCD
     - D15: Văn + Địa lý + Tiếng Anh
     - D66: Văn + GDCD + Tiếng Anh