Ngành Công nghệ thông tin

Ngành Công nghệ thông tin

I. THÔNG TIN

Mã ngành: 7480201; Mã trường: DDS; Năm bắt đầu tuyển sinh: 2002

II. GIỚI THIỆU

Chương trình Công nghệ thông tin (CNTT) đào tạo cử nhân Công nghệ thông tin có năng lực chuyên môn cao, năng lực khởi nghiệp, năng lực tự chủ, sáng tạo và nghiên cứu khoa học để làm việc, giảng dạy trong các lĩnh vực liên quan đến CNTT; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có đạo đức nghề nghiệp; có khả năng tiếp tục theo học các bậc học cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ để nâng cao trình độ, có khả năng tự nghiên cứu trong các lĩnh vực chuyên sâu về công nghệ thông tin.
Ngoài các chương trình đào tạo đại học, khoa Tin học - trường ĐHSP - ĐHĐN còn đào tạo ngành thạc sĩ Hệ thống thông tin, ngành thạc sĩ Lí luận & PPDH Tin học, ngành tiến sĩ Hệ thống thông tin.

'- PLO1: Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa học chính trị và pháp luật vào hoạt động nghề nghiệp.
- PLO2: Vận dụng các kiến thức toán học để giải quyết các bài toán trong thực tiễn và chuyên môn CNTT.
- PLO3: Thiết kế, đánh giá được độ phức tạp thuật toán, lập trình được các thuật toán với cấu trúc dữ liệu phức tạp.
- PLO4: Vận dụng được các kiến thức về kiến trúc máy tính, hệ điều hành, mạng máy tính, các hệ mật mã đồng thời đảm bảo an toàn thông tin
- PLO5: Quản trị dự án và xây dựng được phần mềm trên nền tảng desktop, web, di động.
- PLO6: Thiết kế, khai thác và quản trị cơ sở dữ liệu, xây dựng giải pháp cơ sở dữ liệu tối ưu và khai phá dữ liệu.
- PLO7: Vận dụng kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm hiệu quả và sử dụng được ngoại ngữ.
- PLO 8: Thể hiện tư duy phản biện, sáng tạo; năng lực giải quyết vấn đề phức tạp.
- PLO9: Thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực CNTT.
- PLO10: Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp; tham gia phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp.

IV. CƠ HỘI VIỆC LÀM

'- Làm việc trong các lĩnh vực: Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính; Phân tích, thiết kế và quản lý hệ thống thông tin.
- Làm việc và nghiên cứu chuyên sâu về kỹ thuật phần mềm; quy trình xây dựng, phát triển, kiểm thử và bảo trì phần mềm; đưa ra được các giải pháp công nghệ trong lĩnh vực phát triển phần mềm nói chung; sản xuất, gia công phần mềm.
- Làm việc chuyên sâu trong các lĩnh vực: Mạng máy tính và điện toán đám mây; trí tuệ nhân tạo và khai phá dữ liệu; hệ thống thông tin.
- Giảng dạy các kiến thức liên quan đến CNTT tại các trường ĐH, CĐ, trung học chuyên nghiệp dạy nghề và các trường trung học phổ thông.

V. CHỈ TIÊU, ĐIỂM CHUẨN

+ Theo điểm thi Trung học phổ thông Quốc gia:

Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn Điều kiện
2022 115 "1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh" 22.30 TO >= 6.8;TTNV <= 2
2021 105 "1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh" 15.15 TO >= 5;TTNV <= 2
2020 110 A00 ; A01 15.00 TO >= 6.6;TTNV <= 3
2019 200 A00; A01 15.05 TTNV <= 2
2018 190 A00; A01 15.00 TO >= 6;LI >= 4;TTNV <= 3

+ Theo Học bạ:
Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 115 "1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh" 22.75
2021 125 "1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh" 15.00
2020 85 "1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh" 16.00
2019 40 1. Toán + Vật lý + Hóa học;2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 17.60
2018 100 1. Toán + Vật lý + Hóa học;2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh

+ Thông tin tổ hợp môn:
     - A00: Toán + Vật lý + Hóa học
     - A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh