Ngành Công nghệ Vật liệu

Ngành Công nghệ Vật liệu

I. THÔNG TIN

Mã ngành: 7510402; Mã trường: DSK; Năm bắt đầu tuyển sinh: 2018

II. GIỚI THIỆU

Chuyên ngành Công nghệ Vật liệu thuộc Bộ môn Công nghệ Hóa học - Khoa Công nghệ Hóa học - Môi trường tuyển sinh khóa đầu tiên vào năm 2018. Mục tiêu là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất chính trị vững vàng, tư cách đạo đức tốt, có sức khỏe, vững kiến thức chuyên môn về công nghệ vật liệu, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Sinh viên chuyên ngành Công nghệ Vật liệu được trang bị những kiến thức cơ bản chung về Hóa học; kiến thức nền tảng thuộc các lĩnh vực chuyên ngành như: công nghệ sản xuất vật liệu polyme (nhựa, cao su, sơn, keo dán,…), công nghệ sản xuất vật liệu silicat (xi măng, gốm sứ, thủy tinh, vật liệu chịu lửa…), kỹ thuật sản xuất các hợp chất vô cơ hữu cơ, vật liệu tiên tiến (vật liệu nano, vật liệu composite,…); kiến thức về an toàn lao động;…

Chuẩn đầu ra Cử nhân:
PLO1. Có khả năng xác định, phát biểu và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong lĩnh vực sản xuất và gia công vật liệu bằng cách áp dụng các kiến thức toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
PLO2. Có khả năng phát triển và tiến hành thí nghiệm, phân tích, giải thích dữ liệu, đánh giá và đưa ra các kết luận, đề xuất về sử dụng các giải pháp công nghệ đáp ứng nhu cầu công việc chuyên môn trong lĩnh vực sản xuất và gia công vật liệu.
PLO3. Có khả năng thiết kế kỹ thuật trong lĩnh vực sản xuất và gia công vật liệu để đáp ứng các yêu cầu cụ thể có quan tâm đến con người, môi trường, cộng đồng và các vấn đề toàn cầu.
PLO4. Có khả năng vận hành, bảo dưỡng các hệ thống, máy móc thiết bị trong lĩnh vực sản xuất và gia công vật liệu.
PLO5. Có khả năng nhận thức về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp trong các tình huống và giải pháp kỹ thuật.
PLO6. Có khả năng thu thập, sử dụng tài liệu kỹ thuật thích hợp và vận dụng kiến thức mới khi cần thiết thông qua việc sử dụng các chiến lược học tập phù hợp.
PLO7. Có khả năng giao tiếp bằng văn bản, lời nói, tài liệu kỹ thuật, đồ họa.
PLO8. Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PLO9. Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo qui định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT; có khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành để tính toán, thiết kế các hệ thống và quy trình công nghệ trong lĩnh vực sản xuất và gia công vật liệu.
PLO10. Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả.
PLO11. Có khả năng phản biện, tư duy khởi nghiệp; kỹ năng quản trị, quản lý, đánh giá và cải tiến hiệu quả các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực sản xuất và gia công vật liệu.
- Chuẩn đầu ra Kỹ sư:
PLO1. Có khả năng xác định, phát biểu và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong lĩnh vực Công nghệ Vật liệu bằng cách áp dụng các kiến thức toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
PLO2. Có khả năng phát triển và tiến hành thí nghiệm, phân tích, giải thích dữ liệu, đánh giá và đưa ra các kết luận, đề xuất về sử dụng các giải pháp công nghệ đáp ứng nhu cầu công việc chuyên môn trong lĩnh vực Công nghệ Vật liệu.
PLO3. Có khả năng thiết kế kỹ thuật trong lĩnh vực Công nghệ Vật liệu để đáp ứng các yêu cầu cụ thể có quan tâm đến con người, môi trường, cộng đồng và các vấn đề toàn cầu.
PLO4. Có khả năng vận hành, bảo dưỡng các hệ thống, máy móc thiết bị trong lĩnh vực sản xuất và gia công vật liệu.
PLO5. Có khả năng nhận thức về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp trong các tình huống và giải pháp kỹ thuật.
PLO6. Có khả năng thu thập, sử dụng tài liệu kỹ thuật thích hợp và vận dụng kiến thức mới khi cần thiết thông qua việc sử dụng các chiến lược học tập phù hợp.
PLO7. Có khả năng giao tiếp bằng văn bản, lời nói, tài liệu kỹ thuật, đồ họa.
PLO8. Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PLO9. Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo qui định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT; có khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành để tính toán, thiết kế các hệ thống và quy trình công nghệ trong lĩnh vực sản xuất và gia công vật liệu.
PLO10. Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả.
PLO11. Có khả năng phản biện, tư duy khởi nghiệp; kỹ năng quản trị, quản lý, đánh giá và cải tiến hiệu quả các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Công nghệ Vật liệu.

IV. CƠ HỘI VIỆC LÀM

Kỹ sư công nghệ trong lĩnh vực sản xuất và gia công các loại vật liệu ở các cơ sở sản xuất có liên quan.
Cán bộ phân tích về chuyên ngành ở các sở; viện nghiên cứu thiết kế thiết bị, cải tiến công nghệ; cơ quan quản lý và kiểm định chất lượng nguyên vật liệu với nhiệm vụ phân tích, đo lường, đánh giá và xử lý các vấn đề liên quan đến công nghệ vật liệu.
Kỹ sư tư vấn, thiết kế dây chuyền sản xuất trong các nhà máy, xí nghiệp sản xuất và gia công các loại vật liệu.

V. CHỈ TIÊU, ĐIỂM CHUẨN

+ Theo điểm thi Trung học phổ thông Quốc gia:

Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn Điều kiện
2022 15 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 15.80 TO >= 4,8;TTNV <= 2
2020 21 A00; A16; D01; D90 15.45 TO >= 6.4; TTNV <= 2
2019 18 A00; A16; D01; D90 14.00 TO >= 5.2;TTNV <= 2
2018 60 A00; A16; D01; D90 14.35 TO >= 5.6;TTNV <= 2

+ Theo Học bạ:
Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 14 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 16.77
2020 9 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 19.75
2019 12 1. Toán + Vật lý + Hóa học ;2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh ;3. Toán + Hóa học + Sinh học;4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn 18.55
2018 15 1. Toán + Vật lý + Hóa học ;2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh ;3. Toán + Hóa học + Sinh học;4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

+ Thông tin tổ hợp môn:
     - A00: Toán + Vật lý + Hóa học
     - A16: Toán + KHTN + Văn
     - D01: Văn + Toán + Tiếng Anh
     - D90: Toán + KHTN + Tiếng Anh