C1. Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên để ứng dụng trong kỹ thuật và có khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
C2. Có kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí như: Kỹ thuật chế tạo, Máy và thiết bị cơ khí, Máy công cụ vạn năng, máy CNC, Nhà máy chế tạo, các phương pháp gia công, vận hành, sửa chữa và bảo trì…
C3. Nắm vững kiến thức chuyên môn nâng cao để ứng dụng trong tính toán, thiết kế, thử nghiệm và chẩn đoán các hệ thống sản xuất.
C4. Tính toán, thiết kế, mô phỏng các hệ thống và các hoạt động trong lĩnh vực chế tạo máy. Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
C5. Vận hành các hệ thống và dây chuyền sản xuất.
C6. Triển khai chế tạo, thi công, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống và các hoạt động trong lĩnh vực cơ khí.
C7. Hình thành ý tưởng về các hệ thống và các hoạt động trong lĩnh vực chế tạo máy.
C8. Có kỹ năng phân tích, giải thích và lập luận để giải quyết vấn đề cũng như có khả năng khám phá các tri thức mới về lĩnh vực cơ khí, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực cơ khí.
C9. Có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ môi trường và tuân thủ pháp luật của nhà nước Việt Nam.
C10. Có năng lực lãnh đạo, giao tiếp, ngoại giao, đàm phán và làm việc nhóm.
C11. Có năng lực ngoại ngữ đạt từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (Tiếng Anh tổng quát trình độ B1 tương đương TOEIC 450).
C12. Tôn trọng văn hóa xã hội và văn hóa doanh nghiệp, nhận thức rõ ảnh hưởng, nhu cầu của xã hội đối với ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí.