Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

I. THÔNG TIN

Mã ngành: 7510205; Mã trường: DSK; Năm bắt đầu tuyển sinh: 2018

II. GIỚI THIỆU

Ngành CNKT Ô tô với mục tiêu đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ; có khả năng học tập suốt đời, khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc và có trách nhiệm nghề nghiệp; có sức khỏe, có ý thức phục vụ cộng đồng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.

- Chuẩn đầu ra Cử nhân:
PLO1. Khả năng áp dụng kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng và các công cụ hiện đại của toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để giải quyết các vấn đề kỹ thuật cụ thể trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô
PLO2. Khả năng tiến hành kiểm tra, đo đạc, thực nghiệm, phân tích và giải thích kết quả để cải tiến các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô.
PLO3. Khả năng thiết kế các hệ thống, thành phần hệ thống hoặc quy trình đáp ứng yêu cầu kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô
PLO4. Khả năng vận hành, bảo dưỡng các hệ thống, máy móc thiết bị trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô
PLO5. Khả năng nhận thức về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp trong các tình huống và giải pháp kỹ thuật.
PLO6. Khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức mới khi cần thiết bằng cách sử dụng các chiến lược học tập phù hợp.
PLO7. Khả năng giao tiếp bằng văn bản, lời nói, tài liệu kỹ thuật, đồ họa.
PLO8. Khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PLO9. Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo qui định tại Thông tư số 03/2014/TH-BTHTH; có khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành thông dụng liên quan đến công nghệ kỹ thuật ô tô.
PLO10. Khả năng làm việc nhóm hiệu quả.
PLO11. Có khả năng nhận thức liên quan đến phản biện, khởi nghiệp; kỹ năng tổ chức điều hành, đánh giá và cải tiến hiệu quả các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô.
- Chuẩn đầu ra Kỹ sư:
PLO1. Khả năng xác định, xây dựng và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô bằng cách áp dụng các kiến thức khoa học, kỹ thuật và toán học.
PLO2. Khả năng phát triển và tiến hành thí nghiệm, phân tích, giải thích dữ liệu, và sử dụng đánh giá kỹ thuật để đưa ra các kết luận cho các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô.
PLO3. Khả năng áp dụng thiết kế kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô để tạo ra các giải pháp đáp ứng các yêu cầu cụ thể có quan tâm đến con người, môi trường, cộng đồng và các vấn đề toàn cầu.
PLO4. Khả năng vận hành, bảo dưỡng các hệ thống, máy móc thiết bị trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô
PLO5. Khả năng nhận thức về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp trong các tình huống và giải pháp kỹ thuật.
PLO6. Khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức mới khi cần thiết bằng cách sử dụng các chiến lược học tập phù hợp.
PLO7. Khả năng giao tiếp bằng văn bản, lời nói, tài liệu kỹ thuật, đồ họa.
PLO8. Khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PLO9. Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo qui định tại Thông tư số 03/2014/TH-BTHTH; có khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành thông dụng liên quan đến công nghệ kỹ thuật ô tô.
PLO10. Khả năng làm việc nhóm hiệu quả.
PLO11. Khả năng phản biện, tư duy khởi nghiệp; kỹ năng quản trị, quản lý, đánh giá và cải tiến hiệu quả các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô.

IV. CƠ HỘI VIỆC LÀM

- Đảm nhận các công việc kỹ thuật, quản lý khai thác, kinh doanh, bảo trì và sửa chữa ô tô tại các đơn vị dịch vụ như gara, nhà máy hoặc đại lý ô tô, công ty vận tải.
- Làm việc trong các cơ quan đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, các doanh nghiệp bảo hiểm, công ty vận tải.
Tính toán, thiết kế kỹ thuật, thử nghiệm và phân tích các chi tiết – cụm chi tiết tại các công ty về Cơ khí Ô tô
- Học nâng cao ở các bậc học cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) tại Việt Nam hoặc nước ngoài; tham gia giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học

V. CHỈ TIÊU, ĐIỂM CHUẨN

+ Theo điểm thi Trung học phổ thông Quốc gia:

Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn Điều kiện
2022 90 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Toán + Vật lý + Ngữ văn 4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 23.25 TO >= 8;TTNV <= 1
2021 106 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Toán + Vật lý + Ngữ văn 4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 23.50 TO >= 8;TTNV <= 3
2020 55 A00; A16; D01; D90 22.90 TO >= 8.4;TTNV <= 6
2019 66 A00; A16; D01; D90 20.40 TO >= 7.4;TTNV <= 4
2018 100 A00; A16; D01; D90 17.50 TO >= 5;TTNV <= 2

+ Theo Học bạ:
Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 28 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Toán + Vật lý + Ngữ văn 4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 26.41
2021 23 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Toán + Vật lý + Ngữ văn 4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 24.75
2020 33 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 22.20
2019 44 1. Toán + Vật lý + Hóa học ;2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh ;3. Toán + Hóa học + Sinh học;4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn 24.75
2018 25 1. Toán + Vật lý + Hóa học ;2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh ;3. Toán + Hóa học + Sinh học;4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

+ Thông tin tổ hợp môn:
     - A00: Toán + Vật lý + Hóa học
     - A16: Toán + KHTN + Văn
     - D01: Văn + Toán + Tiếng Anh
     - D90: Toán + KHTN + Tiếng Anh