Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

I. THÔNG TIN

Mã ngành: 7510406; Mã trường: DSK; Năm bắt đầu tuyển sinh: 2018

II. GIỚI THIỆU

Xã hội ngày càng phát triển dẫn đến việc hình thành ngày càng nhiều đô thị tập trung, trong đó vấn đề xử lý môi trường luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý và quy hoạch cơ sở hạ tầng. Vấn đề ô nhiễm môi trường là vấn đề ảnh hưởng sâu rộng đến chất lượng cuộc sống người dân đô thị, nông thôn, phát triển đô thị và công nghiệp, và liên quan đến việc sử dụng bền vững tài nguyên. Ngày nay, môi trường không còn là vấn đề của một địa phương hay một quốc gia nào nữa mà đã là mối quan tâm chung của toàn nhân loại, một vấn đề toàn cầu. Bảo vệ môi trường để phát triển bền vững đang là xu thế của các doanh nghiệp trên thế giới cũng như các doanh nghiệp tại Việt Nam. Vì vậy, việc đào tạo và ứng dụng các công nghệ kỹ thuật môi trường nhằm kiểm soát và xử lý các chất ô nhiễm là vấn đề rất cấp thiết.
Học ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường, người học sẽ:
- Vững vàng về kiến thức chuyên môn với phương châm “Học đi đôi với hành”: có khả năng phân tích và khảo sát môi trường, đánh giá tác động môi trường, xử lý nước thải, xử lý khí thải và xử lý chất thải rắn,… Có khả năng giải quyết tốt các vấn đề ô nhiễm môi trường, phòng chống các biểu hiện của ô nhiễm và suy thoái môi trường hướng tới một xã hội bền vững;
- Được học và trau dồi các kỹ năng mềm và khả năng ngoại ngữ cần thiết trong môi trường xã hội năng động như hiện nay;
- Được tham gia nghiên cứu khoa học cùng với các bạn sinh viên dưới sự hướng dẫn tận tình của các giảng viên trong Khoa và ngành;
- Được tham gia vào các dự án với các trường, các đơn vị tổ chức trong và ngoài nước cũng như các Chương trình trao đổi sinh viên khác.

'- Chuẩn đầu ra Cử nhân:
PLO1. Có khả năng áp dụng kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng và các công cụ hiện đại của toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực môi trường.
PLO2. Có khả năng tiến hành kiểm tra, đo đạc, thực nghiệm, phân tích và giải thích kết quả để cải tiến các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực môi trường.
PLO 3. Có khả năng thiết kế các hệ thống, thành phần hệ thống hoặc quy trình đáp ứng yêu cầu kỹ thuật trong lĩnh vực môi trường.
PLO4. Có khả năng vận hành, bảo dưỡng các hệ thống, máy móc thiết bị trong lĩnh vực môi trường.
PLO5. Có khả năng nhận thức về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp trong các tình huống và giải pháp kỹ thuật.
PLO6. Có khả năng thu thập, sử dụng tài liệu kỹ thuật thích hợp và vận dụng kiến thức mới khi cần thiết thông qua việc sử dụng các chiến lược học tập phù hợp.
PLO7. Có khả năng giao tiếp bằng văn bản, lời nói, tài liệu kỹ thuật, đồ họa.
PLO8. Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PLO9. Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo qui định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT; có khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành để thiết kế các bản vẽ kỹ thuật cũng như đọc được các bản vẽ chuyên ngành.
PLO10. Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả.
PLO11. Có khả năng nhận thức liên quan đến phản biện, khởi nghiệp; kỹ năng tổ chức điều hành, đánh giá và cải tiến hiệu quả các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực môi trường.
- Chuẩn đầu ra Kỹ sư:
PLO1. Có khả năng xác định, phát biểu và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong lĩnh vực môi trường bằng cách áp dụng các kiến thức toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
PLO2. Có khả năng phát triển và tiến hành thí nghiệm, phân tích, giải thích dữ liệu, đánh giá và đưa ra các kết luận, đề xuất về sử dụng các giải pháp công nghệ đáp ứng nhu cầu công việc chuyên môn trong lĩnh vực môi trường.
PLO3. Có khả năng thiết kế kỹ thuật trong lĩnh vực môi trường để đáp ứng các yêu cầu cụ thể có quan tâm đến con người, môi trường, cộng đồng và các vấn đề toàn cầu.
PLO4. Có khả năng vận hành, bảo dưỡng các hệ thống, máy móc thiết bị trong lĩnh vực môi trường.
PLO5. Có khả năng nhận thức về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp trong các tình huống và giải pháp kỹ thuật.
PLO6. Có khả năng thu thập, sử dụng tài liệu kỹ thuật thích hợp và vận dụng kiến thức mới khi cần thiết thông qua việc sử dụng các chiến lược học tập phù hợp.
PLO7. Có khả năng giao tiếp bằng văn bản, lời nói, tài liệu kỹ thuật, đồ họa.
PLO8. Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PLO9. Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo qui định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT; có khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành để thiết kế các bản vẽ kỹ thuật cũng như đọc được các bản vẽ chuyên ngành.
PLO10. Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả.
PLO11. Có khả năng phản biện, tư duy khởi nghiệp; kỹ năng quản trị, quản lý, đánh giá và cải tiến hiệu quả các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực môi trường.

IV. CƠ HỘI VIỆC LÀM

'- Cán bộ kỹ thuật tại phòng kỹ thuật hoặc quản lý điều hành hệ thống xử lý tại các trạm xử lý nước cấp, nước thải, khu xử lý chất thải rắn của thành phố hoặc khu công nghiệp.
- Kỹ sư thiết kế cấp thoát nước cho các nhà dân dụng và công nghiệp.
- Cán bộ phòng tài nguyên môi trường
- Cán bộ phụ trách quản lý tuyến thu gom rác thải và chất thải rắn.
- Cán bộ kỹ thuật và phân tích viên môi trường ở các sở, viện, trung tâm, doanh nghiệp với nhiệm vụ phân tích, đánh giá, khảo sát, điều tra, thanh tra và xử lý các vấn đề liên quan đến môi trường.
- Cán bộ giảng dạy ở các cơ sở đào tạo thuộc lĩnh vực môi trường.
- Cán bộ tại các dự án phi chính phủ (NGO).

V. ĐIỂM CHUẨN

+ Theo điểm thi Trung học phổ thông Quốc gia:

Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 15 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 15.20
2021 16 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 15.05
2020 21 A00; A01; B00; D01 15.75
2019 18 A00; A01; B00; D01 14.20
2018 60 A00; A01; B00; D01 14.00

+ Theo Học bạ:
Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 14 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 16.77
2021 14 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 17.17
2020 9 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 19.13
2019 12 1. Toán + Vật lý + Hóa học ;2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh ;3. Toán + Hóa học + Sinh học;4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn 19.15