Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Tiếng Trung Du lịch)

I. THÔNG TIN

Mã ngành: 7220204; Mã trường: DDF; Năm bắt đầu tuyển sinh: 0

II. GIỚI THIỆU

Chương trình cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành tiếng Trung Du lịch) đào tạo trình độ cử nhân có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong nghề nghiệp và sức khoẻ tốt để có thể làm việc có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Trung, đáp ứng được yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế.

1. Kiến thức
1.1. Kiến thức chung:
- Có hiểu biết nguyên lý cơ bản của triết học Mác-Lênin, đường lối chính trị của Đảng cộng sản Việt nam, tư tưởng Hồ Chí Minh, có những kiến thức cơ bản về các lĩnh vực khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn phù hợp với ngành được đào tạo.
- Có trình độ ngoại ngữ 2 đạt trình độ A2 hoặc tương đương đối với các loại ngoại ngữ (theo qui định của Bộ giáo dục và Đào tạo) được đào tạo chính qui tại các cơ sở đào tạo hợp pháp trong hệ thông giáo dục quốc dân.
- Sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng văn phòng và kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin phục vụ cho công việc thực tế..
- Có khả năng làm nghiên cứu khoa học về các vấn đề cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo.
1.2. Kiến thức chuyên ngành:
1.2.1. Kiến thức ngôn ngữ:
Nắm bắt được các kiến thức cơ bản nhất về Ngôn ngữ Hán (Ngữ Âm, Văn Tự, Ngữ pháp, Tu từ). Đủ kiến thức cơ bản để học các chương trình sau đại học ở trong và ngoài nước.
1.2.2. Kiến thức văn hóa xã hội:
Có kiến thức cơ bản về các vấn đề văn hóa xã hội (địa lý, văn hóa, lịch sử, văn học, nghệ thuật, chính trị, kinh tế, pháp luật, giáo dục, y tế ...) của Trung Quốc cũng như cộng đồng người Hoa trên thế giới.
1.2.3. Kiến thức chuyên ngành: Có kiến thức cơ bản về các vấn đề lý luận và thực tiễn một số vấn liên quan đến kinh tế du lịch. Có vốn từ và lượng kiến thức cơ bản trong các hoàn cảnh giao tiếp du lịch thông thường.
2. Kỹ năng
2.1. Kỹ năng chuyên môn, nghề nghiệp:
+ Sử dụng thành thạo ngôn ngữ Hán trong giao tiếp và công việc thông thường và có kỹ năng nghề nghiệp cơ bản đối với từng chuyên ngành được đào tạo.
+ Có thể làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp, trường học với tư cách là một Biên, Phiên dịch, công việc có sử dụng ngôn ngữ Hán, giảng dạy Ngôn ngữ Hán.
+ Tích lũy đủ kiến thức tối thiểu để có thể tiếp tục theo học các chương trình đào tạo cao hơn (Thạc sĩ, tiến sĩ) hoặc các chương trình bồi dưỡng chuyên sâu.
2.2.Kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ:
Sử dụng thành thạo Ngôn ngữ Hán trong giao tiếp hàng ngày (nghe, nói đọc viết). Chuẩn đầu ra tối thiểu phải đạt cấp 5 HSK (chuẩn đánh giá năng lực tiếng Trung của Trung Quốc Đại lục), hoặc cấp 4 TOCFL (chuẩn Quốc tế đánh giá năng lực tiếng Hoa của Đài Loan), hoặc đạt trình độ bậc 4 (theo khung năng lực 6 bậc của Việt Nam).
2.3.Kỹ năng nghề:
Thực hiện tốt công tác nghiệp vụ xử lý, giao dịch trong thương mại du lịch quốc tế; đồng thời làm tốt công tác biên, phiên dịch trong hoàn cảnh giao tiếp thông thường trong đời sống cũng như công việc. Có thể biên dịch các loại văn bản giấy tờ cũng như các loại văn bản có ngữ cảnh giao tiếp chuyên sâu đối với một số mảng kinh tế du lịch hoặc hướng dẫn du lịch.
2.4. Thái độ hành vi:
- Sinh viên tốt nghiệp có lòng yêu nước, yêu đồng bào, tinh thần tự hào dân tộc;
- Có hoài bão, không ngừng phấn đấu học tập, rèn luyện, phục vụ Tổ quốc;
- Sống làm việc theo hiến pháp, pháp luật;
- Nắm vững nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, sẵn sàng đảm nhận mọi công việc được giao.
- Có khả năng ứng xử khéo léo, nắm được những chiến thuật cơ bản trong giao tiếp, và chuẩn mực trong phát ngôn.

IV. CƠ HỘI VIỆC LÀM

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các cơ quan nghiên cứu, giảng dạy ngôn ngữ; các doanh nghiệp liên quan đến việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Trung hoặc các cơ quan phục vụ đối ngoại, các sở ngoại vụ...

V. ĐIỂM CHUẨN

+ Theo điểm thi Trung học phổ thông Quốc gia:

Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 71 "1A. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*21B. Ngữ văn + Toán + Tiếng Trung*22A. Ngữ văn + KHXH + Tiếng Trung*22B. Ngữ văn + KHXH + Tiếng Anh*2" 24.43
2021 71 "1A. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*21B. Ngữ văn + Toán + Tiếng Trung*22A. Ngữ văn + KHXH + Tiếng Trung*22B. Ngữ văn + KHXH + Tiếng Anh*2" 25.83
2020 126 D01; D04; D83; D78 24.53
2019 112 D01; D04; D83; D78 23.34
2018 113 D01; D04; D83; D78 21.30

+ Theo Học bạ:
Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 36 "1A. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*21B. Ngữ văn + Toán + Tiếng Trung*22A. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Trung*22B. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh*2" 27.58
2021 36 "1A. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*21B. Ngữ văn + Toán + Tiếng Trung*22A. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Trung*22B. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh*2" 26.53
2020 25.48