Ngành Sư phạm Tin học và Công nghệ tiểu học

I. THÔNG TIN

Mã ngành: 7140250; Mã trường: DDS; Năm bắt đầu tuyển sinh: 2019

II. GIỚI THIỆU

SM của Khoa GDTH:
Khoa Giáo dục Tiểu học là nơi đào tạo đại học, sau đại học, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục tiểu học chất lượng cao gắn với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của khu vực Miền Trung – Tây Nguyên và cả nước; kết hợp với nghiên cứu, chuyển giao khoa học giáo dục tiểu học và hợp tác quốc tế phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Tầm nhìn của Khoa Giáo dục Tiểu học: Đến năm 2030, Khoa Giáo dục Tiểu học – Trường ĐHSP trở thành khoa đào tạo trọng điểm về Giáo dục Tiểu học, hợp tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ khoa học giáo dục đạt chuẩn chất lượng trong khu vực Đông Nam Á trên một số lĩnh vực mũi nhọn. Triết lý giáo dục của Khoa Giáo dục Tiểu học:
Thực học – Thực nghiệp – Sáng tạo – Toàn diện và Khai phóng. Mục Tiêu: Đào tạo cử nhân Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học để dạy học, làm việc, quản lý trong các lĩnh vực liên quan đến giáo dục và dạy học Tin học và Công nghệ ở trường tiểu học, các đơn vị hành chính sự nghiệp giáo dục; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời, có phẩm chất, đạo đức nhà giáo.

Người học tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng có khả năng:
 PLO1: Vận dụng kiến thức nền tảng về khoa học chính trị và pháp luật, khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học giáo dục vào hoạt động giáo dục và dạy học môn Tin học và Công nghệ ở cấp Tiểu học.

 PLO2: Tổ chức hoạt động giáo dục, dạy học Tin học và Công nghệ theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học.

 PLO3: Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ trong dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học.  PLO4: Xây dựng môi trường giáo dục tích cực.

 PLO5: Thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong giáo dục và dạy học tin học và công nghệ tiểu học.

 PLO6: Quản trị quá trình giáo dục và dạy học tin học và công nghệ theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh tiểu học.

 PLO7: Thể hiện tư duy phản biện, sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề phức tạp trong hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp.

 PLO8: Thực hiện hiệu quả các hoạt động giao tiếp, hợp tác với đồng nghiệp và xã hội.

 PLO9: Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với phẩm chất, đạo đức nhà giáo; tham gia phục vụ cộng đồng và hình thành ý tưởng khởi nghiệp.

IV. CƠ HỘI VIỆC LÀM

Giáo viên dạy Tin học và công nghệ tại các trường Tiểu học, trường quốc tế, tư thục, trường chuyên biệt trong cả nước.
- Có thể làm công tác chuyên viên, quản lý ở các trường Tiểu học, Phòng GD&ĐT, Sở.
- Có thể giảng dạy tại Khoa Giáo dục Tiểu học trong các trường cao đẳng sư phạm và đại học sư phạm trong cả nước.
- Có thể mở hoặc làm việc tại các trường tư thục, dân lập, các Trung tâm nghiên cứu Giáo dục, các dự án Giáo dục. - -Có thể tiếp tục học lên thạc sĩ, tiến sĩ các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Giáo dục học, Giáo dục học (Giáo dục Tiểu học), Quản lý giáo dục...

V. ĐIỂM CHUẨN

+ Theo điểm thi Trung học phổ thông Quốc gia:

Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 37 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh4. Toán + Hóa học +Sinh học" 22.75
2021 14 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh4. Toán + Hóa học +Sinh học" 19.85
2020 100 A00 ; A02 ; D01 18.50
2019 50 A00; A02; D01 18.15

+ Theo Học bạ:
Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 37 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh4. Toán + Hóa học +Sinh học" 19.00
2021 6 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh4. Toán + Hóa học +Sinh học" 18.00
2020 20.00