Ngành Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế phát triển)

I. THÔNG TIN

Mã ngành: 7310101; Mã trường: DDQ; Năm bắt đầu tuyển sinh: 1991

II. GIỚI THIỆU

Chương trình đại học ngành Kinh tế phát triển được thành lập năm 1991 với mục đích trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng để phân tích, hoạch định, tổ chức, thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
Chương trình được áp dụng bằng hệ thống đào tạo tín chỉ với 134 tín chỉ, (không kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng) bao gồm các khối kiến thức đại cương, khối kiến thức ngành và khối kiến thức chuyên ngành. Chương trình giảng dạy được thiết kế theo một lộ trình linh hoạt cho phép sinh viên tự lên kế hoạch học tập và hoàn thành chương trình từ 3,5 đến 6 năm.
Bằng Cử nhân về Kinh tế phát triển tạo ra một nền tảng vững chắc để sinh viên có thể làm việc trong các tổ chức kinh tế -xã hội ở các cấp quốc gia, ngành, lĩnh vực, các vùng, các địa phương (tỉnh, huyện, xã), các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ, các đơn vị kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế; có ý thức tuân thủ đạo đức nghề nghiệp; có kỹ năng về tin học, ngoại ngữ, có kiến thức và kỹ năng để thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh tế hiện đại và khả năng cần thiết cho mục tiêu học tập suốt đời.
Chúng tôi tự hào về kết quả nổi bật trong các hoạt động học tập và ngoại khóa của sinh viên. Sinh viên được trang bị với chuyên môn tốt và kỹ năng cần thiết, luôn đi đầu trong các hoạt động.

PLO1 - Áp dụng được các kiến thức nền tảng về kinh tế, quản lý và pháp luật
PLO2 - Áp dụng được các kiến thức nền tảng về kinh tế thị trường trong môi trường toàn cầu hóa để giải quyết các vấn đề thực tiễn
PLO3 - Áp dụng được các phương pháp và công cụ quản lý nhà nước về kinh tế
PLO4 - Phân tích và đánh giá được thực tiễn về huy động và phân bổ các nguồn lực cho phát triển kinh tế ở tầm vi mô và vĩ mô
PLO5 - Xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, kế hoạch và chương trình - dự án phát triển kinh tế - xã hội
PLO6 - Có năng lực thuyết trình, giao tiếp và làm việc nhóm
PLO7 - Có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong công việc
PLO8 - Có năng lực sử dụng các phần mềm CNTT chuyên dụng phục vụ cho công việc
PLO9 - Tuân thủ các chuẩn mực xã hội, đạo đức nghề nghiệp và thực thi trách nhiệm xã hội

IV. CƠ HỘI VIỆC LÀM

Sinh viên tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành Kinh tế phát triển có thể đáp ứng cho các vị trí việc làm tại các tổ chức, cơ quan và doanh nghiệp sau:
- Các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội từ cấp trung ương đến địa phương (các Bộ, Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân, các phòng chức năng, …)
- Ban quản lý các chương trình, dự án phát triển, các tổ chức phát triển.
- Các tổ chức đa phương: Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), các tổ chức phi chính phủ.
- Các tổ chức, cơ quan và doanh nghiệp kinh doanh thuộc các lĩnh vực kinh tế, kinh tế tài nguyên, đầu tư kinh doanh cũng như các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
- Tham gia giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng và các viện nghiên cứu.
Cơ hội phát triển của cử nhân chuyên ngành Kinh tế phát triển:
- Mở ra nhiều cơ hội việc làm và thăng tiến trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong môi trường kinh doanh năng động và hội nhập quốc tế.
- Tiếp tục học tập ở bậc cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) trong lĩnh vực kinh tế, quản lý và kinh doanh.

V. ĐIỂM CHUẨN

+ Theo điểm thi Trung học phổ thông Quốc gia:

Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 45 "1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh" 24.50
2021 45 A00 ; A01 ; D01 ; D90 25.00
2020 135 A00; A01; D01; D90 24.25
2019 160 A00; A01; D01; D90 20.75
2018 200 A00; A01; D01; D90 18.50

+ Theo Học bạ:
Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 45 "1. Toán + Vật lí + Hóa học2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh" 26.50
2021 45 "1. Toán + Vật lí + Hóa học2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh" 25.00
2020 21.50

VI. THỐNG KÊ

Năm Số ra trường Số có việc làm
2018 12000 11352

+ Thông tin tổ hợp môn:
     - A00: Toán , Lý , Hóa
     - A00: Toán + Vật lý + Hóa học
     - A01: Toán , Lý , Anh
     - A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh
     - D01: Văn , Toán , Anh
     - D01: Văn + Toán + Tiếng Anh
     - D90: Toán , KHTN , Anh
     - D90: Toán + KHTN + Tiếng Anh