I
|
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA (DDK)
|
1
|
Nhóm 1
|
Học sinh đạt giải khuyến
khích tại các kỳ thi HSG Quốc gia; KHKT cấp Quốc gia.
|
2
|
Nhóm 2
|
Học sinh đạt giải
Nhất, Nhì, Ba tại cuộc thi học sinh giỏi các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Sinh
học, Tin học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
3
|
Nhóm 3
|
Học sinh học trường
THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Sinh học, Tin học: có điểm trung
bình năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn chuyên đạt từ 8,00 trở lên, điểm
trung bình môn không chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 5,00 trở lên
|
4
|
Nhóm 4
|
Học sinh giỏi năm lớp
10, 11 và học kỳ 1 lớp 12
|
5
|
Nhóm 5
|
Học sinh đạt chứng
chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,5 (hoặc TOEFL iBT từ 46 điểm, TOEIC từ 650
điểm) trở lên, có điểm trung bình chung môn Toán (lớp 10, 11 và HK1 lớp 12) đạt
từ 7,0 trở lên.
|
6
|
Nhóm 6
|
Thí sinh đạt giải
Nhất, Nhì, Ba tại kỳ thi KHKT cấp Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
7
|
Nhóm 7
|
Thí sinh có chứng
chỉ quốc tế tại kỳ thi SAT: từ 550 (điểm mỗi phần); ACT: từ 24 (thang điểm
36)
|
II
|
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KINH TẾ (DDQ)
|
A.
CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH QUY QUỐC TẾ
|
Thí
sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước
ngoài đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL
iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và thỏa mãn 1 trong trong 2 điều kiện sau:
(1) Có điểm trung bình các môn của học kỳ I
năm lớp 12 (điểm học bạ) từ 6,0 trở lên tính theo thang điểm 10 (hoặc
tương đương) hoặc
(2)
Có
tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng
điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn.
|
B. ĐỐI VỚI
CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH QUY
|
1
|
Nhóm 1
|
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021, đã tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh
Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam.
|
2
|
Nhóm 2
|
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học
sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dành cho học sinh lớp
12.
|
3
|
Nhóm 3
|
Thí sinh tốt
nghiệp THPT năm 2021 đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL
iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2021) và
có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng
điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn.
|
4
|
Nhóm 4
|
Thí sinh tốt
nghiệp THPT năm 2021 có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11
và học kỳ I của năm lớp 12
|
III
|
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ (DDF)
|
1
|
Nhóm 1
|
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đã tham gia các vòng thi tuần trở lên trong
cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên đài truyền hình Việt Nam (VTV) các năm
2019, 2020 và 2021
|
2
|
Nhóm 2
|
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi
các môn văn hóa dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2019, 2020, 2021 cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
|
3
|
Nhóm 3
|
Thí sinh có bằng tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được
nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt
Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam và có điểm trung bình toàn khoá từ 7.5 trở
lên theo thang điểm 10 hoặc tương đương. Trường hợp không có điểm trung bình
toàn khóa, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường sẽ xem xét, quyết định.
|
4
|
Nhóm 4
|
Xét tuyển kết quả năng lực ngoại ngữ và điểm học bạ
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT thỏa mãn điều kiện sau đây :
Ngành / chuyên ngành
|
Điều kiện (có 1 trong các chứng chỉ)
|
Sư phạm tiếng Anh
Ngôn ngữ Anh
|
- Vstep 7.0 trở lên
- IELTS 6.0 điểm trở lên
- TOEFL iBT 60 điểm trở lên
- Cambridge test (FCE) 170 điểm trở lên
|
Sư phạm tiếng Pháp
Ngôn ngữ Pháp
|
- DELF B1 trở lên
- TCF 300 điểm trở lên
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
- HSK cấp độ 3 trở lên
- TOCFL cấp độ 3 trở lên
|
Các ngành còn lại trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh
|
- Vstep 6.0 trở lên
- IELTS 5.5 điểm trở lên
- TOEFL iBT 46 điểm trở lên
- Cambridge test (FCE) 160 điểm trở lên
|
|
5
|
Nhóm 5
|
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt Học sinh giỏi liên tục các năm lớp 10,
lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 năm học 2020-2021.
|
IV
|
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM (DDS)
|
1
|
Nhóm 1
|
Xét tuyển vào các
ngành cử nhân khoa học (ngoài sư phạm) đối với các học sinh đạt giải
Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi (HSG) các môn văn hoá cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
V
|
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT (DSK)
|
A.
Ngành sư phạm
|
1
|
Nhóm 1
|
Thí sinh học trường
THPT chuyên có 03 năm đạt học sinh giỏi, được xét tuyển thẳng vào
ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT, xét theo
điểm trung bình của 03 năm học THPT từ cao xuống thấp.
|
2
|
Nhóm 2
|
Thí sinh học
trường chuyên đoạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi các môn văn hoá
cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương dành cho học sinh lớp 12 thuộc
các năm 2019, 2020, 2021
|
B.
Các ngành ngoài sư phạm
|
1
|
Nhóm 1
|
Thí sinh có hạnh kiểm
Tốt và đạt danh hiệu HSG lớp 12, 02 năm lớp 10, 11 đạt danh hiệu học sinh Khá
trở lên ở các trường THPT và có tổng điểm 02 môn ở lớp 12 trong các môn thuộc
tổ hợp xét tuyển tối thiểu từ 15 điểm trở lên.
|
2
|
Nhóm 2
|
Thí sinh đạt giải
Nhất, Nhì, Ba HSG lớp 12 cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các
môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ Văn, Tin học ở các năm 2019, 2020,
2021, có 02 năm lớp 10, 11 đạt danh hiệu học sinh Khá trở lên và có hạnh kiểm
Khá trở lên.
|
3
|
Nhóm 3
|
Thí sinh đạt giải
Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương các năm 2019, 2020, 2021.
|
VI
|
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN (VKU)
|
1
|
Nhóm 1
|
Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh
giỏi (HSG) Quốc gia hoặc thí sinh đạt giải khuyến khích tại các kỳ thi tay
nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Các giải
thí sinh đạt được trong thời gian học THPT. Ưu tiên thí sinh đạt giải trong kỳ
thi học sinh giói Quốc gia.
|
2
|
Nhóm 2
|
Thí sinh
đạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi học sinh giỏi
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc Thí sinh đạt huy chương vàng, bạc, đồng trong Kỳ thi
Olympic truyền thống 30/4 và Kỳ thi Olympic 23/3 cấp tỉnh. Các giải thí sinh
đạt được trong thời gian học THPT. Ưu tiên thí sinh đạt giải trong kỳ thi học
sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
3
|
Nhóm
3
|
Thí sinh có
chứng chỉ quốc tế SAT, ACT hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức
A-Level (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ
xét tuyển) Thí sinh tốt
nghiệp THPT năm 2021, có chứng chỉ quốc tế tương ứng với các ngành xét
tuyển, trong đó: A-Level: PUM range ≥ 80 (Toán C); ACT (36): ≥ 26; SAT (1600): ≥ 1200
|
4
|
Nhóm
4
|
Thí sinh
tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tuần trở lên do Đài truyền
hình Việt Nam tổ chức.
Thí sinh tốt nghiệp
THPT năm 2021;
|
5
|
Nhóm
5
|
Thí sinh học THPT
chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Tin học có điểm trung bình môn chuyên
(lớp 10 và 11) từ 8.00 trở lên và trung bình các môn thuộc tổ hợp xét tuyển
từ 5.00 trở lên. Thí sinh tốt nghiệp
THPT năm 2021;
|
6
|
Nhóm
6
|
Thí sinh đạt giải (Nhất, Nhì) trong Hội
thi Olympic Tin học do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt
– Hàn phối hợp tổ chức. Thí sinh tốt
nghiệp THPT năm 2021. Các giải thí
sinh đạt được trong thời gian học THPT.
|
7
|
Nhóm
7
|
Thí sinh có
chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,0 trở lên (hoặc TOEFL iBT từ 45 điểm
trở lên, TOEIC từ 600 điểm trở lên) được cấp trong thời hạn 02 năm tính đến
ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
Xét tuyển Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021; có tổng điểm trung bình môn học các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12
theo tổ hợp xét tuyển từ 15 điểm trở lên.
|
8
|
Nhóm
8
|
Thí sinh đạt học lực giỏi (hai
năm liên tục) trong thời gian học THPT, xét Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021.
|
VII
|
VIỆN
NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH (DDV)
|
1
|
Nhóm 1
|
Thí sinh đoạt giải
Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi Học sinh giỏi dành cho học sinh lớp 12 hoặc
giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi Khoa học Kỹ thuật khối THPT cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương trong các năm 2019, 2020, 2021.
|
2
|
Nhóm 2
|
Thí sinh
có chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế sử dụng kết quả kỳ thi A Level / SAT /
ACT / IBD / IGCSE / ATAR trong khoảng thời gian 02 năm và đạt ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào theo thứ tự ưu tiên của các chứng chỉ sau đây:
a. A
Level: 3 môn xét
tuyển trong kỳ thi A-Level trung bình không dưới 65%. Các môn được chọn để
xét tuyển gồm: Đối với các ngành khối khoa học kỹ thuật – môn Toán và ít nhất
1 môn khoa học tự nhiên. Đối với các ngành khối kinh tế - môn Toán và 1 môn
Khoa học xã hội
b. IBD (International Baccalaureate
Diploma): 26/42 trở lên
c.
SAT: Đạt điểm từ
1100/1600 trở lên.
d.
ACT (American
College Testing): 22/36 trở lên
e.
ATAR (Australian
Tertiary Admission Rank): Trung bình 3 môn từ 65% trở lên
f.
IGCSE (International
General Certificate of Secondary Education): 3 môn xét tuyển trung bình không
dưới 65%. Đối với các ngành khối khoa học kỹ thuật: Toán học và ít nhất 1 môn
khoa học tự nhiên. Đối với các ngành khối kinh tế: Toán học và 1 môn Khoa học
xã hội
|
3
|
Nhóm 3
|
Thí sinh có Điểm xét
tuyển (ĐXT) >= 22.5; Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của
điểm trung bình kết quả học tập THPT môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp
12; Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với
điểm ưu tiên theo quy định hiện hành.
|
4
|
Nhóm 4
|
Xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp THPT
(hoặc tương đương) ở nước ngoài, hoặc chương trình nước ngoài tại Việt Nam,
hoặc chương trình hỗn hợp học tại Việt Nam và nước ngoài các năm 2019, 2020
và 2021 có điểm trung bình chung các học kỳ của cấp THPT (trừ học kỳ cuối của
năm học cuối cấp THPT) từ 75% trở lên quy đổi theo thang điểm 10.
|