Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

I. THÔNG TIN

Mã ngành: 7510301; Mã trường: DSK; Năm bắt đầu tuyển sinh: 2018

II. GIỚI THIỆU

Cuộc CMCN 4.0 diễn ra với tốc độ nhanh theo cấp số nhân đang làm thay đổi bối cảnh toàn cầu. Ngành công nghiệp điện- điện tử của Việt Nam đã có những tiến bộ vượt bậc và góp phần đáng kể tỉ trọng xuất khẩu, gia tăng chuỗi giá trị toàn cầu. Các lĩnh vực chính như sản xuất và cung cấp điện, năng lượng mới; xây lắp điện, sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử, điều khiển thông minh và ứng dụng IoT ... đang có nhu cầu nguồn nhân lực rất lớn.
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử với 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và Hệ thống cung cấp điện. Mục tiêu ngành học nhằm trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản và chuyên sâu thuộc lĩnh vực Điện- Điện tử. Người học có khả năng tư vấn, thiết kế, vận hành, bảo trì các hệ thống Điện - Điện tử tại các nhà máy, công ty, doanh nghiệp; Kỹ sư xây lắp, truyền tải điện; thiết kế vi mạch, lập trình điều khiển; Cán bộ kỹ thuật tại các cơ quan, doanh nghiệp; Cán bộ nghiên cứu, kiểm định chất lượng tại các trung tâm; Giảng viên chuyên ngành Điện – Điện tử tại các trường đại học.v.v..

Chuẩn đầu ra Cử nhân:
PLO1- Có khả năng áp dụng kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng và các công cụ hiện đại của toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực Điện – Điện tử.
PLO2- Có khả năng tiến hành kiểm tra, đo đạc, thực nghiệm, phân tích và giải thích kết quả để cải tiến các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Kỹ thuật điện tử, Hệ thống cung cấp điện
PLO3- Có khả năng thiết kế các hệ thống, thành phần hệ thống hoặc quy trình đáp ứng yêu cầu kỹ thuật trong lĩnh vực Điện – Điện tử.
PLO4- Có khả năng vận hành, bảo dưỡng các hệ thống, máy móc thiết bị trong lĩnh vực Điện – Điện tử.
PLO5- Có khả năng nhận thức về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp trong các tình huống và giải pháp kỹ thuật.
PLO6- Có khả năng thu thập, sử dụng tài liệu kỹ thuật thích hợp và vận dụng kiến thức mới khi cần thiết thông qua việc sử dụng các chiến lược học tập phù hợp.
PLO7- Có khả năng giao tiếp bằng văn bản, lời nói, tài liệu kỹ thuật, đồ họa.
PLO8- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PLO9- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo qui định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT; có khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành thiết kế, điều khiển, mô phỏng, đo lường và truyền thông trong lĩnh vực Điện - ĐIện tử
PLO10- Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả.
PLO11- Có khả năng nhận thức liên quan đến phản biện, khởi nghiệp; kỹ năng tổ chức điều hành, đánh giá và cải tiến hiệu quả các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Điện – Điện tử.

Chuẩn đầu ra Kỹ sư:
PLO1- Có khả năng xác định, phát biểu và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong lĩnh vực Điện, Điện tử bằng cách áp dụng các kiến thức toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
PLO2- Có khả năng phát triển và tiến hành thí nghiệm, phân tích, giải thích dữ liệu, đánh giá và đưa ra các kết luận, đề xuất về sử dụng các giải pháp công nghệ đáp ứng nhu cầu công việc chuyên môn sâu trong lĩnh vực Kỹ thuật Điện tử và Hệ thống cung cấp điện.
PLO3- Có khả năng thiết kế kỹ thuật trong lĩnh vực Điện – Điện tử để đáp ứng các yêu cầu cụ thể có quan tâm đến con người, môi trường, cộng đồng và các vấn đề toàn cầu.
PLO4- Có khả năng vận hành, bảo dưỡng các hệ thống, máy móc thiết bị trong lĩnh vực Điện – Điện tử.
PLO5- Có khả năng nhận thức về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp trong các tình huống và giải pháp kỹ thuật.
PLO6- Có khả năng thu thập, sử dụng tài liệu kỹ thuật thích hợp và vận dụng kiến thức mới khi cần thiết thông qua việc sử dụng các chiến lược học tập phù hợp.
PLO7- Có khả năng giao tiếp bằng văn bản, lời nói, tài liệu kỹ thuật, đồ họa.
PLO8- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PLO9- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo qui định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT; có khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành thiết kế, điều khiển, mô phỏng, đo lường và truyền thông trong lĩnh vực Điện – Điện tử.
PLO10- Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả.
PLO11- Có khả năng phản biện, tư duy khởi nghiệp; kỹ năng quản trị, quản lý, đánh giá và cải tiến hiệu quả các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Điện – Điện tử.

IV. CƠ HỘI VIỆC LÀM

+ Kỹ sư, chuyên viên kỹ thuật tại các cơ quan, sở, ngành hoạt động trong lĩnh vực Điện tử và Cung cấp điện
+ Kỹ sư, chuyên viên kỹ thuật tại các tập đoàn, công ty doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Điện- Điện tử như các đơn vị xây lắp, cung cấp điện; sản xuất và xuất khẩu linh kiện, thiết bị điện, điện tử.
+ Kỹ sư, chuyên viên làm việc tại các khu công nghiệp, nhà máy, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến điều khiển, đo lường, lập trình nhúng, thiết kế vi mạch điện tử; cung cấp, sản xuất điện năng; sản xuất các thiết bị điện, điện tử dân dụng và công nghiệp
+ Giảng dạy tại các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp có đào tạo ngành Điện tử- viễn thông

V. CHỈ TIÊU, ĐIỂM CHUẨN

+ Theo điểm thi Trung học phổ thông Quốc gia:

Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn Điều kiện
2022 100 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Toán + Vật lý + Ngữ văn 4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 19.70 TO >= 7,2;TTNV <= 1
2021 85 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Toán + Vật lý + Ngữ văn 4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 19.70 TO >= 7.2;TTNV <= 1
2020 65 A00; A16; D01; D90 15.05 TO >= 6.4; TTNV <= 1
2019 84 A00; A16; D01; D90 17.45 TO >= 6.2;TTNV <= 1
2018 120 A00; A16; D01; D90 15.50 TO >= 5;TTNV <= 1

+ Theo Học bạ:
Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 38 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Toán + Vật lý + Ngữ văn 4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 24.18
2021 45 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Toán + Vật lý + Ngữ văn 4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 20.13
2020 39 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 18.13
2019 56 1. Toán + Vật lý + Hóa học ;2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh ;3. Toán + Hóa học + Sinh học;4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn 22.50
2018 30 1. Toán + Vật lý + Hóa học ;2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh ;3. Toán + Hóa học + Sinh học;4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

+ Thông tin tổ hợp môn:
     - A00: Toán + Vật lý + Hóa học
     - A16: Toán + KHTN + Văn
     - D01: Văn + Toán + Tiếng Anh
     - D90: Toán + KHTN + Tiếng Anh