Ngành Công nghệ Kỹ thuật Giao thông

Ngành Công nghệ Kỹ thuật Giao thông

I. THÔNG TIN

Mã ngành: 7510104; Mã trường: DSK; Năm bắt đầu tuyển sinh: 2018

II. GIỚI THIỆU

Ngành Công nghệ Kỹ thuật Giao thông trang bị cho sinh viên những kiến thức và kĩ năng về Khảo sát, Thiết kế; Lập dự toán, Quản lý dự án, Giám sát thi công; Thi công xây dựng; Thí nghiệm và kiểm định, Quản lý và khai thác các công trình giao thông, ... Bên cạnh đó, sinh viên còn được trang bị những kỹ năng mềm cần thiết như: Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng tự chủ; Kỹ năng làm việc nhóm; Kỹ năng quản lý và lãnh đạo; Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ, ... được tích hợp trong các đề cương chi tiết của các môn học chuyên ngành

Chuẩn đầu ra Kỹ sư
PLO1 Có khả năng xác định, phát biểu và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong xây dựng các công trình giao thông bằng cách áp dụng các kiến thức khoa học tự nhiên – xã hội, kỹ thuật và công nghệ.
PLO2 Có khả năng phát triển và tiến hành thí nghiệm, phân tích, giải thích dữ liệu, đánh giá và đưa ra các kết luận, đề xuất về sử dụng các giải pháp công nghệ đáp ứng nhu cầu công việc chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông
PLO3 Có khả năng tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công, quản lý và điều hành được các dự án công trình giao thông để đáp ứng các yêu cầu cụ thể có quan tâm đến con người, môi trường, cộng đồng và các vấn đề toàn cầu.
PLO4 Vận dụng linh hoạt các tiêu chuẩn, qui trình và công nghệ mới trong khảo sát, thiết kế, thi công và quản lý khai thác các công trình giao thông.
PLO5 Có khả năng nhận thức về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp trong các tình huống, giải pháp kỹ thuật và đủ sức khỏe phục vụ công việc.
PLO6 Có khả năng thu thập, sử dụng tài liệu kỹ thuật thích hợp và vận dụng kiến thức mới khi cần thiết thông qua việc sử dụng các chiến lược học tập phù hợp.
PLO7 Có khả năng giao tiếp bằng văn bản, lời nói, tài liệu kỹ thuật, đồ họa.
PLO8 Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PLO9 Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo qui định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT; có khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành để phục vụ công tác khảo sát, thiết kế, thi công và quản lý khai thác các công trình giao thông
PLO10 Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả..
PLO11 Có khả năng phản biện, tư duy khởi nghiệp; kỹ năng quản trị, quản lý, đánh giá và cải tiến hiệu quả các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông.
Chuẩn đầu ra Cử nhân
PLO1 Có khả năng áp dụng kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng và các công cụ hiện đại của toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông
PLO2 Có khả năng tiến hành kiểm tra, đo đạc, thực nghiệm, phân tích và giải thích kết quả để cải tiến các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông
PLO3 Có khả năng tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công, quản lý và khai thác được các dự án công trình giao thông .
PLO4 Vận dụng linh hoạt các tiêu chuẩn, qui trình và công nghệ mới trong khảo sát, thiết kế, thi công và quản lý khai thác các công trình giao thông.
PLO5 Có khả năng nhận thức về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp trong các tình huống, giải pháp kỹ thuật và đủ sức khỏe phục vụ công việc.
PLO6 Có khả năng thu thập, sử dụng tài liệu kỹ thuật thích hợp và vận dụng kiến thức mới khi cần thiết thông qua việc sử dụng các chiến lược học tập phù hợp.
PLO7 Có khả năng giao tiếp bằng văn bản, lời nói, tài liệu kỹ thuật, đồ họa.
PLO8 Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PLO9 Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo qui định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT; có khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành để phục vụ công tác khảo sát, thiết kế, thi công và quản lý khai thác các công trình giao thông
PLO10 Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả.
PLO11 Có khả năng nhận thức liên quan đến phản biện, khởi nghiệp; kỹ năng tổ chức điều hành, đánh giá và cải tiến hiệu quả các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông.

IV. CƠ HỘI VIỆC LÀM

Sinh viên tốt nghiệp có đủ kiến thức, kỹ năng và phẩm chất để làm việc tại các công ty tư vấn thiết kế, công ty xây lắp, các ban quản lý dự án, các sở, phòng quản lý đô thị, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải và xây dựng, các đội thi công công trình giao thông…cụ thể như sau:
+ Đơn vị thi công xây dựng: Cán bộ kỹ thuật phụ trách tổ, đội thi công;
+ Đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế: Cán bộ Lập dự toán; cán bộ thiết kế; cán bộ khảo sát địa hình, địa chất thủy văn…
+ Đơn vị quản lý xây dựng: Cán bộ quản lý, giám sát thi công;
+ Phòng thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình: cán bộ thí nghiệm…
+ Cán bộ giảng dạy các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu...

V. CHỈ TIÊU, ĐIỂM CHUẨN

+ Theo điểm thi Trung học phổ thông Quốc gia:

Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn Điều kiện
2022 15 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Toán + Vật lý + Ngữ văn 4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 15.85 TO >= 5,8;TTNV <= 1
2021 16 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Toán + Vật lý + Ngữ văn 4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 15.00 TO >= 7;TTNV <= 3
2020 35 A00; A16; D01; D90 15.20 TO >= 5.8; TTNV <= 1
2019 30 A00; A16; D01; D90 14.08 TO >= 5;TTNV <= 3
2018 60 A00; A16; D01; D90 14.15 TO >= 5.4;TTNV <= 2

+ Theo Học bạ:
Năm Chỉ tiêu Tổ hợp tuyển Điểm chuẩn
2022 14 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Toán + Vật lý + Ngữ văn 4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 19.73
2021 14 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Toán + Vật lý + Ngữ văn 4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 17.32
2020 15 "1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn" 18.00
2019 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học ;2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh ;3. Toán + Hóa học + Sinh học;4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn 18.75
2018 15 1. Toán + Vật lý + Hóa học ;2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh ;3. Toán + Hóa học + Sinh học;4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn

+ Thông tin tổ hợp môn:
     - A00: Toán + Vật lý + Hóa học
     - A16: Toán + KHTN + Văn
     - D01: Văn + Toán + Tiếng Anh
     - D90: Toán + KHTN + Tiếng Anh