C1. Áp dụng những kiến thức thuộc lĩnh vực khoa học cơ bản vào kỹ thuật xây dựng
C2. Áp dụng những kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành để phân tích, giải quyết các vấn đề trong kỹ thuật xây dựng như: tư vấn, thiết kế, thi công và quản lý dự án các công trình giao thông.
C3. Có kỹ năng giải quyết vấn đề thực tế và đề xuất các giải pháp hợp lý
C4. Có khả năng tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học, kỹ năng giao tiếp, trình bày và khả năng tổ chức làm việc theo nhóm.
C5. Sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong giao tiếp thông thường và trong hoạt động chuyên môn. Có năng lực ngoại ngữ đạt từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (Tiếng Anh tổng quát trình độ B1 tương đương TOEIC 450)..
C6. Vận dụng linh hoạt và sáng tạo các tiêu chuẩn, qui trình và công nghệ mới trong khảo sát thiết kế, thi công và quản lý khai thác các công trình giao thông đường bộ.
C7. Sử dụng được những thiết bị, biết tổ chức khảo sát, thu thập và xử lý số liệu thực nghiệm và sử dụng kết quả thực nghiệm trong công tác đánh giá chất lượng công trình giao thông đường bộ.
C8. Sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng. Sinh viên tốt nghiệp đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo qui định hiện hành về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
C9. Kỹ năng tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công và quản lý, vận hành được các dự án các công trình giao thông đường bộ.
C10. Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp.
C11. Có khả năng tự học và làm việc độc lập; Liên tục học tập để tiếp thu và cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật áp dụng trong Công nghệ kỹ thuật Giao thông; tham gia các khóa chuyên môn nghiệp vụ, đào tạo sau đại học.
C12. Hiểu được vai trò và trách nhiệm của người Kỹ sư công nghệ kỹ thuật giao thông đối với sự phát triển xã hội và ngược lại. Có khả năng thích ứng, làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực liên quan.